Phương châm xây dựng Công ty CP XNK Đầu Tư Phát Triển Xăng Dầu Việt Nam trở thành một thương hiệu uy tín, chất lượng và thân thiện với khách hàng trên thị trường Việt Nam

VỀ CHÚNG TÔI

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XĂNG DẦU VIỆT NAM

VIET NAM PETROLEUM DEVERLOPMENT INVESTMENT IMPORT EXPORT JOINT STOCK COMPANY (PETROVIMEX-GROUP)

Trụ sở: 2C Nguyễn Thành Ý, Phường Đakao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Phone:

Gmail: 

Petrovimex Group là tập hợp nhóm công ty (group) ngành nghề chính là kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm dầu khí, hóa chất, dung môi các loại, vận tải đường bộ, đường thủy, xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, kinh doanh kho bãi, nhà ở, xử lý chất thải…

Những công ty thành viên thuộc Petrovimex – Group đều là công ty được thành lập từ năm 1990 cho đến nay nên có đội ngũ cán bộ- chuyên viên am hiểu chuyên sâu trong tất cả những lĩnh vực mà Petrovimex Group đang kinh doanh.

Việt Nam là thành viên của Asean, WTO và nhiều tổ chức quốc tế khác, Việt Nam đang chủ động và tích cực hòa nhập đổi mới, tiếp nhận những tiến bộ khoa học phục vụ cho sự phát triển của đất nước phát triển. Để tồn tại và phát triển Petrovimex – Group Việt Nam cũng không nằm ngoài sự phát triển chung của Đất Nước và của thời đại. Vì vậy Petrovimex đang tập trung nguồn lực để không ngừng phát triển.

Các thành viên của PETROVIMEX Việt Nam bao gồm các công ty như sau:

  1. Công Ty CP TM XNK Hóa Dầu Việt Nam (tên tiếng anh: Viet Nam Petrolchemical – Import Export – Trading Joint Stock Company)

Trụ sở: 2C Nguyễn Thành Ý, Phường Đakao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

  1. Công ty CP Xăng Dầu Sài Gòn (tên tiếng anh: Sai Gon Petroleum Corporation)

Trụ sở: 147 Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

  1. Công Ty TNHH TM Quốc Thắng (tên tiếng anh: Quoc Thang Trading Company Limited)

Trụ sở: 147 Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

  1. Công Ty TNHH TM Dịch Vụ Thái Bình

Trụ sở: Xã Đức Liễu, Huyện Bù Đăng, Tỉnh Bình Phước.

  1. Công Ty vận tải - xây dựng - cơ khí Đỉnh Vàng

Trụ sở: 34/8 Đại Lộ Bình Dương, Khu Phố Trung, Phường Vĩnh Phú, Thị Xã Thuận An, Bình Dương.

  1. Công Ty TNHH MTV TM DV Sản Xuất Minh Hùng

Trụ sở: Xã Đoàn Kết, Huyện Bù Đăng, Tỉnh Bình Phước.

  1. Công Ty CP Hóa Dầu Thuận An

Trụ sở: Quốc Lộ 14, Xã Thuận An, Huyện Đắk Mil, Tỉnh Đắk Nông.

Những lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Petrovimex - Group là:

  1. Về lĩnh vực xăng dầu: là thế mạnh của công ty bởi Công ty đã có đội ngũ cán bộ chuyên viên giàu kinh nghiệm đã từng làm việc tại các doanh nghiệp xăng dầu nhà nước và nước ngoài từ những năm 80 đến nay.

Công ty có hệ thống phân phối và cửa hàng bán lẻ rộng khắp cả nước đặc biệt là thị trường Nam Trung Bộ - Tây Nguyên – TP HCM, các tỉnh Miền Đông và Tân Nam Bộ.

  1. Về lĩnh vực dầu mỏ - hóa chất Petrovimex Việt Nam là nhà phân phối uy tín của PV Gas, Dầu khí Đông Phương, PV Oil và nhiều đối tác khác.
  2. Về lĩnh vực vận tải: Petrovimex có công ty thành viên chuyên thực hiện vận tải đường thủy – đường bộ.
  3. Về lĩnh vực xây dựng: Petrovimex có công ty thành viên chuyên xây dựng công nghiệp và dân dụng được Pv Oil Việt Nam và nhiều đối tác chọn làm nhà thầu xây dựng cửa hàng xăng dầu – kho chứa nhiên liệu…
  4. Về cơ khí: Petrovimex có công ty chuyên về gia công cơ khí, đặc biệt là nhà xưởng, bồn bể chuyên dụng cho kho xăng dầu và các cửa hàng bán lẻ xăng dầu. Nhập khẩu sản xuất lắp ráp trụ bơm xăng dầu - hóa chất... 

Với phương châm xây dựng Petrovimex Việt Nam trở thành tập đoàn mạnh trong tương lai, Petrovimex đặt ra triết lý kinh doanh như sau:

  • Với khách hàng: “Uy tín – Chất Lượng –Hiệu Quả” Luôn thoả mãn các nhu cầu của tất cả khách hàng với chất lượng tốt nhất. Cởi mở, thân thiện, cầu thị, nhiệt tình và trân trọng. Nỗ lực cao nhất để các dịch vụ luôn tiến bộ hơn, góp phần nâng cao giá trị giá trị đối với khách hàng.
  • Với đối tác: Xây dựng và giữ gìn mối quan hệ đoàn kết, ổn định, lâu dài và cùng có lợi trên cơ sở truyền thống kinh doanh đáng tin cậy, đảm bảo chất lượng sản phẩm và tôn trọng. Hỗ trợ để cùng nâng cao chất lượng kinh doanh nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
  • Với Nhân Viên: Tạo cơ hội học tập, nâng cao trình độ và tác phong làm việc, từng bước đạt tiêu chuẩn. Tạo cơ hội thăng tiến trên cơ sở Hiệu quả công việc, tính Chính trực, Minh bạch, Tôn trọng và lòng Trung thành với công ty, nhằm đảm bảo điều kiện ngày càng tốt hơn cho cuộc sống của nhân viên và sự phát triển bền vững của Công ty.
  • Với cộng đồng: Tôn vinh và giữ gìn những đạo đức kinh doanh. Hoàn thành trách nhiệm xã hội, chấp hành luật pháp. Tích cực góp phần vào sự phát triển chung của xã hội. Hướng đến một xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
Bồn chứa xăng dầu

Bồn chứa xăng dầu

Hiện nay căn cứ Thông tư 41/2011/TT-BCT về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng, bồn chứa xăng dầu bao gồm 2 loại là bồn chứa nổi và bồn chứa chìm được định nghĩa như sau: – Bồn chứa nổi là bồn chứa được đặt trên mặt đất và không lấp cát hoặc đất.– Bồn chứa chìm là bồn chứa được chôn dưới đất và được bao phủ bằng cát hoặc đất. Ngoài ra, bồn chứa xăng dầu cũng có nhiều hình dạng và thể tích khác nhau như hình trụ, hình vuông và thể tích có thể dao động từ 01 m3 đến 10 000 m3. Trong đó, thể tích bồn chứa xăng dầu thông dụng đối với bồn chứa xăng dầu lần lượt là 10, 15, 20, 25 hoặc 30 m3. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều đơn vị bán đầy đủ các loại bồn chứa xăng dầu này.

Đọc thêm

Nhiên liệu Diesel (DO)

Nhiên liệu Diesel (DO)

Đặc tính kỹ thuật: Nhiên liệu Diesel (DO – Diesel Oil) là một loại nhiên liệu lỏng, nặng hơn dầu lửa và xăng, sử dụng chủ yếu cho động cơ Diesel (đường bộ, đường sắt, đường thủy) và một phần được sử dụng cho các tuabin khí (trong công nghiệp phát điện, xây dựng…). Nhiên liệu Diesel được sản xuất chủ yếu từ phân đoạn gazoil và là sản phẩm của quá trình chưng cất trực tiếp dầu mỏ, có đầy đủ những tính chất lý hóa phù hợp cho động cơ Diesel mà không cần phải áp dụng những quá trình biến đổi hóa học phức tạp. Động cơ Diesel: được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp như dùng làm động cơ cho ô tô vận tải, đầu máy xe lửa, tàu thủy, máy nông nghiệp, … Động cơ Diesel được sản xuất thành nhiều loại, với kích thước, công suất, tốc độ khác nhau, … dẫn đến yêu cầu về nhiên liệu cũng khác nhau. Việc chọn loại nhiên liệu phù hợp là không đơn giản, phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất phải kể đến: kích thước và cấu trúc của động cơ; tốc độ và tải trọng; tần suất thay đổi tốc độ và tải trọng; bảo dưỡng; giá và khả năng cung cấp nhiên liệu. Loại Tốc độ (V/ph) Điều kiện vận hành Phạm vi sử dụng Tốc độ thấp Nhỏ hơn 375 Tải trọng lớn, tốc độ không đổi. Máy đẩy tàu thủy, máy phát điện. Tốc độ trung bình 375 - 1000 Tải trọng khá cao, tốc độ tương đối ổn định. Máy phụ của tàu thủy, máy phát điện cố định, bơm. Tốc độ cao Lớn hơn 1000 Tốc độ và tải trọng thay đổi. Giao thông vận tải, xe lửa, máy xây dựng. Mức giới hạn trong phân loại Diesel: Xuất phát từ phân loại đối với động cơ nêu trên, tiêu chuẩn Mỹ ASTM D975 phân loại nhiên liệu Diesel thành 03 loại: N01D, N02D, N04D. -    Loại N01D : bao gồm lớp nhiên liệu Diesel dễ hóa hơi từ dầu lửa đến các phần cất trung bình. Nhiên liệu nằm trong phạm vi này được dùng cho các động cơ có tốc độ cao và cho những phương tiện có tốc độ và tải trọng thường xuyên thay đổi, đặc biệt dùng trong trường hợp khi nhiệt độ nhiên liệu xuống thấp không bình thường. -    Loại N02D : bao gồm lớp nhiên liệu Diesel có độ hóa hơi thấp hơn. Nhiên liệu loại này dùng cho các động cơ có tốc độ cao của các phương tiện có tải trọng lượng tương đối lớn và tốc độ đều, hoặc dùng cho các động cơ không yêu cầu nhiên liệu có độ hóa hơi cao và những tính chất khác được quy định cho N01D. -    Loại N04D : bao gồm lớp nhiên liệu Diesel với các phần cất có độ nhớt cao hơn và hỗn hợp các phần cất đó với các nhiên liệu Diesel còn lại. Nhiên liệu loại này dùng cho các động cơ tốc độ thấp và trung bình trên các phương tiện chịu tải trọng lâu dài ở tốc độ ổn định đáng kể. TCVN 5689:2005 Tiêu chuẩn TCVN 5689:2005 qui định các chỉ tiêu chất lượng cho nhiên liệu dầu DO dùng cho động cơ Diesel của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các động cơ Diesel dùng cho mục đích khác. Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử 1.    Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max. 0.05%S 0.25%S TCVN 6701:2000      (ASTM D2622)                               /ASTM D5453 2.    Chỉ số xêtan (*) , min. 46                                ASTM D4737 3.    Nhiệt độ cất, 0C, 90% thể tích, max. 360 TCVN 2698:2002      (ASTM D86) 4.    Điểm chớp cháy cốc kín, 0C, min. 55 TCVN 6608:2000      (ASTM D3828)                               /ASTM D93 5.    Độ nhớt động học ở 40 0C, mm2/s (**) 2 - 4,5 TCVN 3171:2003      (ASTM D445) 6.   Cặn cácbon của 10 % cặn chưng cất, % khối lượng, max. 0,3 TCVN 6324:1997      (ASTM D189)                               /ASTM D4530 7.    Điểm đông đặc, 0C, max. + 6 TCVN 3753:1995      (ASTM D97) 8.    Hàm lượng tro, % khối lượng, max. 0,01 TCVN 2690:1995      (ASTM D 482) 9.    Hàm lượng nước, mg/kg, max. 200                                ASTM E203 10.Tạp chất dạng hạt, mg/l, max. 10                                ASTM D2276 11.Ăn mòn mảnh đồng ở 50 0C, 3 giờ, max. Loại 1 TCVN 2694:2000      (ASTM D130) 12.Khối lượng riêng ở 15 0C, kg/m3. 820 - 860 TCVN 6594:2000      (ASTM D1298)                               /ASTM D 4052 13.Độ bôi trơn, µm, max. 460                                ASTM D 6079 14.Ngoại quan. Sạch, trong                                ASTM D 4176 (*)   Phương pháp tính chỉ số xêtan không áp dụng cho các loại dầu điêzen có phụ gia cải thiện      trị số xêtan. (**) 1 mm2/s = 1 cSt. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 03:2015/PLX NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN (DO)- YÊU CẦU KỸ THUẬT Diesel fuel oils (DO)- Specifications Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 03:2015/PLX là tài liệu quy định các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm Nhiên liệu Điêzen (DO) đã được Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) phê duyệt và công bố áp dụng theo quyết định số: GG5/PLX-QĐ-TGĐ ngày G5 tháng G1 năm 2016. Chỉ tiêu chất lượng của Nhiên liệu điêzen DO 0,05S TT Tên chỉ tiêu Nhiên liệu điêzen DO 0,05S Phương pháp thử 1 Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max 500 TCVN 6701 (ASTM D2622) TCVN 7760 (ASTM D5453) TCVN 3172 (ASTM D4294) 2 Chỉ số xêtan 1), min 46 TCVN 3180 (ASTM D4737) Hoặc trị số xêtan, min 46 TCVN 7630 (ASTM D613) 3 Nhiệt độ cât tại 90% thể tích thu hồi, oC max 360 TCVN 2698 (ASTM D86) 4 Điểm chớp cháy cốc kín, oC, min 55 TCVN 6608 (ASTM D3828) TCVN 2693 (ASTM D93) 5 Độ nhớt động học ở 40oC, cSt, min - max 1 o

Đọc thêm

Nhiên liệu xăng

Nhiên liệu xăng

Đặc tính kỹ thuật: Nhiên liệu dùng cho động cơ xăng của ô tô, xe máy, … được gọi chung là xăng động cơ, là một trong những sản phẩm quan trọng của công nghiệp chế biến dầu mỏ và ngày nay đã thực sự trở thành một sản phẩm quen thuộc với con người. Xăng động cơ không phải đơn thuần chỉ là sản phẩm của một quá trình chưng cất từ một phân đoạn nào đó của dầu mỏ hay một quá trình chưng cất đặc biệt khác. Nó là một sản phẩm hỗn hợp được lựa chọn cẩn thận từ một số thành phần, kết hợp với một số phụ gia nhằm đảm bảo các yêu cầu hoạt động của động cơ trong những điều kiện vận hành thực tế và cả trong các điều kiện tồn chứa, dự trữ khác nhau. Yêu cầu chung về chất lượng của xăng: -   Bật máy tốt. -   Động cơ hoạt động không bị kích nổ. -   Khởi động nhanh và không gặp khó khăn. -   Không kết tủa, tạo băng trong bộ chế hòa khí. -   Không có nút hơi trong hệ thống nhiên liệu của phương tiện. -   Dầu bôi trơn bị pha loãng bởi xăng là ít nhất. -   Trị số octane được phân bố tốt trong khoảng nhiệt độ sôi. -   Hệ thống đầu vào của động cơ phải sạch. Ngoài ra, yêu cầu khác đối với xăng có thể kể đến là: mùi, màu, ô nhiễm môi trường... Thành phần hóa học cơ bản và phụ gia của xăng: Xăng thương phẩm thường được lấy từ nhiều quá trình lọc hóa dầu khác nhau như chưng cất, isomer hóa, Alkyl hóa, polimer hóa, cracking, reforming… Có 03 dạng hydrocacbon thường được dùng để pha chế xăng thương phẩm là: parafin, aromatic, olefin. Đó chính là thành phần hóa học cơ bản của xăng. Phụ gia cho xăng không chì chủ yếu bao gồm: -    Methanol. -    Ethanol. -    Tertiary-butyl alcohol (TBA). -    Methyl tertiary-Buthyl ether (MTBE)   TCVN 6776:2005 Tiêu chuẩn TCVN 6776:2005 dành cho xăng không chì được áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01/2007. Đây là bộ tiêu chuẩn được xem là thân thiện với môi trường cũng như hướng đến lộ trình dần dần đáp ứng các yêu cầu quốc tế về khí thải của động cơ liên quan đến an toàn môi trường và sức khỏe cộng động. Tiêu chuẩn TCVN 6776:2005 quy định giới hạn cho phép đối với 15 chỉ tiêu dành cho xăng không chì như sau: Tên chỉ tiêu Xăng không chì Phương pháp thử 90 92 95 1.    Trị số ốc tan, min. -    theo phương pháp nghiên cứu (RON). -    theo phương pháp môtơ (MON).   90 79   92 81   95 84   TCVN 2703:2002     (ASTM D2699)                                ASTM D2700 2.    Hàm lượng chì, g/l, max. 0,013 TCVN 7143:2002     (ASTM D3237) 3.   Thành phần cất phân đoạn: -    điểm sôi đầu, 0C. -    10% thể tích, 0C, max. -    50% thể tích, 0C, max. -    90% thể tích, 0C, max. -    điểm sôi cuối, 0C, max. -    cặn cuối, % thể tích, max.   Báo cáo 70 120 190 215 2,0 TCVN 2698:2002     (ASTM D86)         4.    Ăn mòn mảnh đồng ở 50 0C/3giờ, max. Loại 1 TCVN 2694:2000     (ASTM D130) 5.   Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100 ml, max. 5 TCVN 6593:2000     (ASTM D381) 6.   Độ ổn định ôxy hóa, phút, min. 480 TCVN 6778:2000     (ASTM D525) 7.   Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max. 500 TCVN 6701:2000     (ASTM D2622)                               / ATSM D 5453 8.   Áp suất hơi (Reid) ở 37,80C, kPa. 43 - 75 TCVN 7023:2002     (ASTM D4953)                               / ASTM D5191 9.   Hàm lượng benzen, % thể tích, max. 2,5 TCVN 6703:2000     (ASTM D3606)                               / ASTM D4420 10.Hydrocacbon thơm, % thể tích, max. 40 TCVN 7330:2003     (ASTM D1319) 11.Olefin, % thể tích, max. 38 TCVN 7330:2003     (ASTM D1319) 12.Hàm lượng oxy, % khối lượng, max. 2,7 TCVN 7332:2003     (ASTM D4815) 13.Khối lượng riêng (ở 150C), kg/m3. Báo cáo TCVN 6594:2000     (ASTM D1298)                               / ASTM D 4052 14.Hàm lượng kim loại (Fe,Mn),mg/l, max 5 TCVN 7331:2003     (ASTM D3831) 15.Ngoại quan Trong, không có tạp chất lơ lửng                               ASTM D 4176 RON: Reseach Octane Number. MON: Motor Octane Number, chỉ áp dụng khi có yêu cầu. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 01:2015/PLX XĂNG KHÔNG CHÌ- YÊU CẦU KỸ THUẬT Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 01:2015/PLX là tài liệu quy định các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm Xăng không chì đã được Tổng Giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) phê duyệt và công bố áp dụng theo quyết định số: 005/PLX-QĐ- TGĐ ngày 05 tháng 01 năm 2016. Chỉ tiêu chất lượng của Xăng không chì   TT   Tên chỉ tiêu   Xăng không chì   Phương pháp thử   RON92   RON95   1   Trị số ốc tan (RON) phương pháp nghiên cứu, min   92   95   TCVN 2703 (ASTM D2699)   2   Hàm lượng chì, g/l, max   0,013   TCVN 7143 (ASTM D3237) TCVN 6704 (ASTM D5059)   3   Thành phần cất phân đoạn   -    Điểm sôi đầu, oC   -     10 % thể tích, oC, max   -    50 % thể tích, oC, max   -    90 % thể tích, oC, max   -    Điểm sôi cuối, oC, max   -    Cặn cuối, % thể tích, max   Báo cáo 70 120 190 215 2,0   TCVN 2698 (ASTM D 86)   4   Ăn mòn mảnh đồng ở 50oC trong 3 giờ, max   Loại 1   TCVN 2694 (ASTM D130)   5   Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100 ml, max   5   TCVN 6593 (ASTM D381)   6   Độ ổn định ôxy hóa, phút, min   480   TCVN 6778 (ASTM D525)   7   Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max   350   TCVN 6701 (ASTM D2622) TCVN 7760 (ASTM D5453) TCVN 3172 (ASTM D4294)   8   Áp suất hơi (Reid) ở 37,8 oC, kPa, min-max   43-68   TCVN 7023 (ASTM D4953) ASTM D5191   9   Hàm lượng benzen, % thể tích, max   2,5   TCVN 6703 (ASTM D3606) TCVN 3166 (ASTM D5580)   10   Hydrocacbon thơm, % thể tích, max   40   TCVN 7330 (ASTM D1319) TCVN 3166 (ASTM D5580)   11   Olefin, % thể tích, max   38   TCVN 7330 (ASTM D1319) ASTM D6296   12   Hàm lượng ôxy, % khối lượng, max   2,7   TCVN 7332 (ASTM D4815)   13   Hàm lượng etanol, % thể tích   KPH1)   TCVN 7332 (ASTM D4815)   14   Khối lượng riêng ở 15oC, kg/m3   Báo cáo   TCVN 6594 (ASTM D1298) TCVN 8314 (ASTM D4052)   15   Hàm lượng kim loại (Fe, Mn), mg/l, max   5   TCVN 7331 (ASTM D3831)   16   Ngoại quan   Trong suốt, không phân lớp và không có tạp chất   TCVN 7759 (ASTM D4176)   Ghi chú:   1) Không phát hiện  

Đọc thêm

Nhiên liệu đốt lò

Nhiên liệu đốt lò

Nhiên liệu đốt lò (Fuel Oils – FO) là sản phẩm chủ yếu của quá trình chưng cất thu được từ phân đoạn sau phân đoạn gas oil khi chưng cất dầu thô ở nhiệt độ sôi lớn hơn 350 0C. Nhiên liệu đốt lò được phân loại như sau: Nhiên liệu đốt lò loại nặng (FO nặng): là nhiên liệu đốt lò chủ yếu dùng trong công nghiệp. Nhiên liệu đốt lò loại nhẹ (FO nhẹ): bao gồm cả các loại dầu giống như điêzen (DO); dầu hỏa (KO), … khi chúng được sử dụng làm nhiên liệu để đốt lò (lò đốt dạng bay hơi, dạng ống khói hoặc lò đốt gia đình). Nhiên liệu đốt lò phải đáp ứng được những tiêu chuẩn quy định như nhiệt trị, hàm lượng lưu huỳnh, độ nhớt, nhiệt độ bắt cháy, độ bay hơi, điểm đông đặc và điểm sương, cặn cacbon, hàm lượng tro, nước và tạp chất cơ học, … Nhiệt trị: Nhiệt trị là một trong những đặc tính quan trọng nhất, là thông tin cần thiết cho biết về hiệu suất cháy của nhiên liệu. Nhiệt trị được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D240. Hàm lượng lưu huỳnh (S): Xác định lưu huỳnh và các hợp chât của lưu huỳnh có thể được tiến hành theo nhiều phương pháp thử khác nhau: Đối với FO nhẹ, xu hướng ăn mòn của nhiên liệu có thể được phát hiện bằng phép thử ăn mòn tấm đồng (ASTM D130). Hàm lượng hợp chất S trong nhiên liệu FO nhẹ càng thấp càng tốt. Đối với FO nặng, hàm lượng lưu huỳnh S thường rất cao, từ 4 đến 5%. Ở các nhà máy luyện kim, nếu dùng nhiên liệu có S cao sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thép. Đối với FO có hàm lượng cao thì phương pháp tiêu chuẩn để xác định S là ASTM D129. Độ nhớt: Đối với FO nhẹ, độ nhớt ảnh hưởng nhiều đến mức độ nhiên liệu phun thành bụi sương, do đó ảnh hưởng đến mức độ cháy hết khi đốt nhiên liệu. Độ nhớt có thể được xác định bằng phương pháp xác định độ nhớt Saybolt là ASTM D88; phương pháp xác định độ nhớt động học là ASTM D445. Đối với FO nặng, độ nhớt là một trong những đặc tính quan trọng nhất và cũng như FO nhẹ, độ nhớt cho biết điều kiện để vận chuyển, xuất, nhập, bơm chuyển nguyên liệu, ngoài ra còn chỉ ra mức độ cần gia nhiệt trước khi phun vào lò. Phương pháp xác định độ nhớt là ASTM D445. Nhiệt độ bắt cháy: Nhiệt độ bắt cháy là tiêu chuẩn về phòng cháy nổ - chỉ ra nhiệt độ cao nhất cho phép tồn chứa và bảo quản nhiên liệu đốt lò mà không gây nguy hiểm về cháy nổ. Nhiệt độ bắt cháy được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D93 (quy trình cốc kín – Pensky Martens). Độ bay hơi: Đối với FO nhẹ, trong các lò đốt, nhiên liệu luôn ở trạng thái sẵn sàng được kích cháy và phải duy trì được ngọn lửa ổn định, nghĩa là độ bay hơi phải luôn ổn định. Đối với FO loại nặng, thành phần cất không được đề cập đến vì chúng là dạng cặn. Điểm đông đặc và điểm sương: Đối với FO nhẹ, điểm sương là nhiệt độ tại đó tinh thể parafin hình thành và khi cấu trúc tinh thể được hình thành thì nhiên liệu không thể tạo thành dòng chảy. Nhiệt độ đông đặc là khái nhiệm được sử dụng tương tự nhưng có nhiệt độ thấp hơn điểm sương. Hai khái niệm đều chỉ mức nhiệt độ thấp nhất, giới hạn cho phép để vận chuyển nhiên liệu từ bể tới lò đốt. Đối với FO nặng, dựa vào nhiệt độ đông đặc mà lựa chọn phương pháp bơm chuyển, hệ thống gia nhiệt, hệ thống xuất nhập trong kho thích hợp. Điểm đông đặc và điểm sương được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D97. Cặn cacbon: Có hai dạng lò đốt nhiên liệu: lò đốt bay hơi dạng khói và lò đốt dạng phun. Trong lò đốt bay hơi dạng ống khói thì bất kỳ cặn cacbon nào tạo ra do dầu không bị phá hủy hoặc do không bay hơi hoàn toàn sẽ đóng cặn ở trong hoặc ở gần bề mặt trong của đường dẫn nhiên liệu vào và sẽ làm giảm tốc độ dòng nhiên liệu. Đặc biệt, nếu lò đốt bằng đồng thì hiệu quả cháy sẽ giảm đi rất nhiều. Phương pháp xác định cặn cacbon Condradson theo tiêu chuẩn ASTM D189 được áp dụng để xác định cặn cacbon cho FO nhẹ và FO nặng. Hàm lượng tro: Hàm lượng tro phụ thuộc vào phẩm chất nguyên liệu và phương pháp chế biến ra nhiên liệu đó. Phương pháp xác định hàm lượng tro theo tiêu chuẩn ASTM D482. Nước và tạp chất cơ học: Sự có mặt của nước và tạp chất cơ học làm bẩn, tắc lưới học và nhũ hóa sản phảm, đồng thời sẽ gây khó khăn cho việc vận chuyển. Sự có mặt của nước dưới đáy bể dẫn đến ăn mòn bể. Hàm lượng nước được xác định theo phương pháp ASTM D95. Tạp chất cơ học được xác định theo phương pháp ASTM D473. Tổng hàm lượng nước và tạp chất cơ học được xác định theo phương pháp ASTM D1796. TCVN 6239:2002 Theo TCVN 6239:2002, căn cứ vào độ nhớt động học và hàm lượng lưu huỳnh, nhiên liệu đốt lò (FO) được phân loại như sau: Ký hiệu Độ nhớt động học ở 50 0C, cSt Hàm lượng lưu huỳnh (S), % FO N01 Đến 87 Đến 2,0 FO N02A FO N02B Trên 87 đến 180 Đến 2,0 Trên 2,0 đến 3,5 FO N03 Trên 180 đến 380 Trên 2,0 đến 3,5 Các chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu đốt lò (FO) theo TCVN 6239:2002 được quy định trong bảng dưới đây: Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử FO N01 FO N02A (2,0 S) FO N02B (3,5 S) FO N03 1. Khối lượng riêng ở 150C, kg/l, không lớn hơn. 0,965 0,991 0,991 0,991 TCVN 6594:2000 (ASTM D1298) 2. Độ nhớt động học ở 500C, cSt(*), không lớn hơn. 87 180 180 380 ASTM D445 3. Hàm lượng lưu huỳnh, % khối lượng, không lớn hơn. 2,0 2,0 3,5 3,5 TCVN 6701:2000 (ASTM D2622) / ASTM D129 ASTM D4294 4. Điểm đông đặc, 0C, không lớn hơn. +12 +24 +24 +24 TCVN 3753:1995 / ASTM D97 5. Hàm lượng tro, % khối lượng, không lớn hơn. 0,15 0,15 0,15 0,35 TCVN 2690:1995 / ASTM D482 6. Cặn cacbon Conradson, % khối lượng, không lớn hơn. 6 16 16 22 TCVN 6324:2000 (ASTM D189) / ASTM D4530 7. Điểm chớp cháy cốc kín,0C, không nhỏ hơn. 66 TCVN 6608:2000 (ASTM D 3828) / ASTM D93 8. Hàm lượng nước, % thể tích, không lớn hơn. 1,0 TCVN 2692:1995 / ASTM D95 9. Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn. 0,15 ASTM D473 10.Nhiệt trị, cal/g(**), không nhỏ hơn . 9800 ASTM D240 / ASTM D4809 (*) 1 cSt =1 mm2/s. (**) 1 calo = 4,1868 J. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ Tiêu chuẩn TCCS 04:2009/PETROLIMEX là tài liệu quy định các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm nhiên liệu đốt lò (FO) dùng trong các lò đốt công nghiệp, được phân phối bởi Petrolimex trên thị trường, đã được lãnh đạo Tổng công ty xăng dầu Việt Nam phê duyệt và công bố để sử dụng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của Petrolimex. Tên chỉ tiêu Mức Phương pháp thử FO 3,0S FO 3,5S FO 380 1. Khối lượng riêng ở 150C, kg/l, max. 0,970 0,991 0,991 TCVN 6594:2007 (ASTM D1298-05) /IP 160 2. Độ nhớt động học ở 500C, cSt, max. 180 180 380 TCVN 3171:2007 (ASTM D445-06) /IP 71-1 3. Điểm chớp cháy cốc kín,0C, min. 66 66 60 TCVN 2693:2007 (ASTM D93-06) /IP 34 4. Cặn cacbon Conradson, % khối lượng, max. 14 16 18 TCVN 6324:2006 (ASTM D189-05) /IP 13 5. Hàm lượng lưu huỳnh, % khối lượng, max. 3,0 3,5 3,5 TCVN 3172:2008 (ASTM D4294-06) /IP 336 /IP 61 6. Hàm lượng tro, % khối lượng, max. 0,15 0,15 0,15 TCVN 2690:2007 (ASTM D482-03) /IP 4 7. Điểm đông đặc, 0C - Mùa hè, max - Mùa đông, max   + 24 + 15   + 24 + 9   + 24 +24 TCVN 3753:2007 (ASTM D97-05a) /IP 15 8. Nhiệt trị, cal/g, min . 10200 9800 - ASTM D240 /IP 12 9. Hàm lượng nước, % thể tích, max. 1,0 1,0 0,5 TCVN 2692:2007 (ASTM D95-05e1) /IP 74 10.Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, max. 0,15 0,15 - ASTM D473 /IP 53 11.Hàm lượng kim loại vanadium, ppm, max. 95 - - IP 501 12.Hàm lượng kim loại natri, ppm, max. 50 - - IP 501 13.Hàm lượng kim loại nhôm và silic, ppm, max 60 - - ASTM D5184 /IP 377 14.Độ tương thích – Spot Test, max. Loại 2 - - ASTM D4740 15.Độ sạch – Spot Test, max Loại 2 - - ASTM D4740 16.Hàm lượng asphanten, % khối lượng, max. 5 - - ASTM D6560 /IP 143 17.Hàm lượng cặn tổng, % khối lượng, max. 0,1 - - ASTM D4870 /IP 375

Đọc thêm

NHỚT

NHỚT

Nhớt AW AG68          Thể tích: 200 Lít, 18 Lít Hướng dẫn sử dụng: Sử dụng hầu hết các hệ thống thủy lực trong các thiết bị công nghiệp và phương tiện có hệ thống thủy lực như xe nâng, xe cuốc, xe cẩu, máy ép thủy lực,... có tải trọng nhiệt độ vừa phải. Các ưu điểm vượt trội: - Bảo vệ máy móc và thiết bị: khả năng bám dính, chóng ăn mòn, chống gỉ tốt. - Tuổi thọ dầu cao: chống lại hình thành cặn bẩn làm tăng tuổi thọ của dầu. - Duy trì sự ổn định của hệ thống: tách nước, khử bọt hiệu quả đảm bảo sự bôi trơn ổn định. Nhớt HD 50          Thể tích: 200 Lít, 18 Lít Hướng dẫn sử dụng: Sử dụng cho các động cơ Diesel và xăng đời cũ không có Turbo tăng áp như ô tô, máy phát, máy nông nghiệp. máy kéo,... Các điểm vượt trội: - Làm mát, bôi trơn, giảm ma sát, chống mài mòn - Tính năng tẩy rửa, phân tán ưu việt - Hiệu suất cao, tiết kiệm nhiên liệu - Kéo dài thời gian hoạt động của động cơ và dầu - Bảo vệ động cơ trong mọi điều kiện Chi tiết bảng giá

Đọc thêm

Thiết bị vật tư trụ bơm

Thiết bị vật tư trụ bơm

CÒ BƠM TATSUNO CHUYÊN DÙNG TRONG XĂNG DẦU Cò tra xăng dầu tự ngắt, thao tác nhẹ nhàng, tiện lợi, dễ sử dụng và độ bền cao. Cò bơm xăng dầu chính hãng Cò bơm tatsuno. Hàng nhập khẩu. Có 2 loại fi27 và fi32

Đọc thêm

Trụ bơm

Trụ bơm

Trụ bơm đôi điện tử KPL, lưu lượng 40L/P, và 70L/P Đầu số đện tử KPL, LED hoặc LCD. Máy bơm , bầu lường Tatsuno mới 100% Mô tơ Samwha Hàn Quốc mới 100%. Cò bơm Tatsuno mới 100%. Dây kingflex chuyên dùng mới 100%. Kiểm định lần đầu 0.3%. Bảo hành kỹ thuật sản phẩm. Trụ bơm đơn Các phụ kiện chính Nhãn hiệu –          Vỏ trụ bơm đơn chữ H ; sơn tĩnh điện Kích thước (2.200x810x630)mm.   –          Lốc bơm, lường bơm TATSUNO –          Motor phòng nổ 1PH/220V/50Hz/400w SAMWHA –          Bộ đếm điện tử màn hình LCD hoặc LED   –          Cò bơm nhiên liệu TATSUNO/Aile –          Dây bơm xăng dầu KINGFLEX/Yokohama

Đọc thêm

BẢNG GIÁ XĂNG DẦU

Giá xăng dầu Thế Giới xem chi tiết tại:                            https://www.ifcmarkets.com/vi/market-data/commodities-prices/brent

 

BẢNG GIÁ BÁN LẺ XĂNG DẦU

Điều chỉnh giá xăng dầu từ 15 giờ 00 ngày 01/06/2023 Theo văn bản số 3380/BCT-TTTN của Bộ Công Thương.

 

Sản phẩm
Vùng 1
Vùng 2
Xăng RON 95-III 22.010 22.450
E5 RON 92-II 20.870 21.280
DO 0,001S-V 18.800 19.170
DO 0,05S-II 17.940 18.290
Dầu hỏa 2-K 17.770 18.120

BẢNG GIÁ XĂNG DẦU

ĐỐI TÁC

Client
Client
Client
Client
Client
Client
Client
Client
Client
Client
Client
Client
Client
Client
Giá xăng dầu hôm nay 11/1: Bất ngờ tăng lại, giá xăng tại Việt Nam chiều nay sẽ như thế nào?

Giá xăng dầu hôm nay 11/1: Bất ngờ tăng lại, giá xăng tại Việt Nam chiều nay sẽ như thế nào?

Trước kỳ điều hành giá lần này, Bộ Công Thương không cập nhật giá xăng thành phẩm trên thị trường Singapore. Giá dầu WTI của Mỹ tăng 0,05% lên 78,45 USD/thùng vào lúc 6h34 (giờ Việt Nam) ngày 11/1. Trong…
Giá xăng dầu hôm nay 6-1: Giá dầu “bấp bênh” nhưng vẫn vượt 80 USD/thùng

Giá xăng dầu hôm nay 6-1: Giá dầu “bấp bênh” nhưng vẫn vượt 80 USD/thùng

Giá dầu hôm nay 6-1 vẫn khá “bất ổn” khi chứng kiến sự tăng-giảm ở hai mặt hàng dầu Brent và WTI bất chấp quyết định tăng hạn ngạch dầu của OPEC +. Một nhân tố khác khiến giá dầu tăng nhẹ là thông tin…
Sau bao lâu thì phải thay dầu?

Sau bao lâu thì phải thay dầu?

Khi sử dụng dầu nhờn ô tô, xe máy thì bao lâu phải thay dầu? Hiện nay chưa có nhà sản xuất dầu nhờn và nhà sản xuất động cơ nào khẳng định chính xác về thời gian thay dầu cụ thể cho từng loại máy móc, thiết bị vì phụ thuộc vào chất lượng dầu, thời gian sử dụng, tình trạng của thiết bị và điều kiện vận hành của các loại máy móc, thiết bị; điều kiện môi trường… Theo các chuyên gia, việc thay dầu nhờn cho xe ô tô, xe máy căn cứ vào một trong các nguyên nhân sau: Tiếng ồn phát ra khi vận hành Số km đã đi Thời gian sử dụng Động cơ bị nóng Môi trường làm việc của động cơ như nhiệt độ môi trường, độ bụi bẩn của môi trường,... Theo kinh nghiệm, thời gian thay dầu tham khảo dành cho các loại xe máy, ô tô vận hành ở điều kiện trung bình như sau: Thời gian thay dầu cho các loại xe máy thường từ 1.500 km đến 2.500 km. Thời gian thay dầu cho các loại xe ô tô thường từ 5.000 km đến 8.000 km. Xe cũ, thời gian thay dầu có thể ngắn lại.

View more

Loại xe nào nên sử dụng xăng A95

Loại xe nào nên sử dụng xăng A95

Những loại xe môtô có tỉ số nén cao nên sử dụng xăng có trị số Octan lớn. Chỉ số Octan càng cao khả năng chống kích nổ càng tốt và ngược lại. Xăng A95 hay Mogas 95 là loại xăng cao cấp, có khả năng chống kích nổ cao và còn giúp động cơ hoạt động trơn tru, không có tiếng lục cục, hòa khí gồm nhiên liệu - không khí cháy đúng thời điểm, cháy đều (không nổ cục bộ) và cháy hết. Trên thị trường hiện nay chỉ còn sử dụng một trong hai loại là xăng RON 92 hoặc 95 hay Mogas (Motor Gasoline) 92, 95. Các con số 92 và 95 là chỉ số Octan RON, biểu thị khả năng chống kích nổ của xăng. Chỉ số Octan càng cao thì khả năng chống kích nổ càng tốt và ngược lại. Theo thói quen, người sử dụng thường hay dùng xăng A92, do đa số cây xăng hiện nay chỉ bán loại RON 92, còn RON 95 rất ít. Trong một thời gian ngắn khó có thể thấy được hậu quả của việc sử dụng xăng không đúng loại. Nhưng với nhà thiết kế động cơ thì khác, do động cơ xăng là dạng đốt cháy cưỡng bức nên họ thường cố gắng tìm mọi giải pháp để tránh không gây hiện tượng kích nổ. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sự vận hành của động cơ như độ sạch của bu-gi, thời điểm đánh lửa, vận hành của các van nạp/xả và cấu trúc động cơ. Chỉ có một yếu tố về chất lượng nhiên liệu là các hãng không thể tự quyết định nên thường khuyến cáo khách hàng dùng loại nhiên liệu nào. Sau khi thử nghiệm nhiều dạng động cơ và nhiều loại xăng có chỉ số Octan khác nhau và các nhà nghiên cứu đã đưa ra kết luận lựa chọn chỉ số Octan dựa trên tỷ số nén của mỗi loại động cơ. Với những động cơ có tỷ số nén lớn hơn 9:1 thì nên sử dụng xăng RON 95 và ngược lại. Tỷ số nén Trị số Octan (RON) tối ưu Tỷ số nén Trị số Octan (RON) tối ưu 5:1 72 9:1 95 6:1 81 10:1 100 7:1 87 11:1 104 8:1 92 12:1 108 Dù kết quả cho thấy với những xe có tỷ số nén từ 9:1 trở lên là phải dùng xăng A95 nhưng trên thực tế, các nhà sản xuất thường khuyến cáo xe có tỷ số nén trên 10:1 mới nên sử dụng xăng A95. Còn với loại xăng bán trên thị trường hiện nay là A92, các xe gắn máy có tỷ số nén từ 7:1 đến 10:1 đều có thể hoạt động một cách trơn tru nếu đảm bảo được các thông số kỹ thuật khác như tình trạng sạch sẽ của động cơ, vị trí chốt lửa và thông số quán tính vận hành. Như vậy với những xe máy thông thường như Honda Wave, Super Dream, Yamaha Nouvo, Jupiter, Sirius, Exciter, Mio, hay Suzuki Viva, Hayate và những mẫu xe có tỷ số nén nhỏ hơn 11:1 có thể yên tâm sử dụng xăng A92. Riêng với các dòng xe tay ga cao cấp như Honda SH, Spacy hay các dòng xe của Piaggio, Vespa các nhà sản xuất thường khuyến cáo người sử dụng nên đổ xăng A95. Sử dụng đúng loại xăng, xe ít bị hỏng, vận hành êm ái. Nhưng còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan như người đi xe có thường xuyên bảo dưỡng hay không, thay dầu nhớt đúng loại, định kỳ theo hướng dẫn. LƯƠNG DŨNG

View more

Tại sao người ta thường đặt thùng cát lớn tại trụ bơm xăng?

Tại sao người ta thường đặt thùng cát lớn tại trụ bơm xăng?

Khi đến đổ xăng ở các cửa hàng xăng dầu, ta thường thấy những thùng cát lớn đặt gần các trụ bơm xăng, vì sao vậy? Thành phần chính của cát là silic điôxit (SiO2) có nhiệt độ nóng chảy lên đến khoảng 1.650oC và nhiệt độ sôi khoảng 2.230oC, do đó có khả năng hấp thụ nhiệt rất lớn. Trong trường hợp có cháy, cát sẽ là một vật chữa cháy hữu hiệu. Vì sao lại là cát? Khi sử dụng cát trong các vụ hỏa hoạn xăng dầu, một mặt cát hấp thụ nhiệt làm hạ nhiệt độ của đám cháy, mặt khác giúp hình thành màn ngăn cách khí ôxy – chất duy trì sự cháy với đám cháy, góp phần làm cho lửa tắt. Trong đám cháy xăng dầu, không được dùng nước dập lửa vì nếu dùng nước thì do tỉ trọng nhẹ hơn nước, xăng dầu nổi lên trên mặt nước khiến không làm tắt được lửa mà còn làm cho diện tích đám cháy càng lan rộng. Do đó tại các trạm xăng, vật liệu thường được dùng để dập lửa trước hết là cát. Để dùng cát chữa cháy, cần chứa cát thành bể, hố trước các kho. Đồng thời, các trạm xăng cần bố trí nhiều xẻng, xô để có thể ứng phó nhanh nhất khi có sự cố cháy. Ngoài ra, có thể dùng các bình bọt chữa cháy vì bọt nhẹ hơn xăng dầu nên sẽ nổi trên bề mặt chất cháy, đồng thời liên kết tạo thành màng ngăn ôxy tiếp xúc chất cháy. Đặc biệt cũng lần lưu ý trong đám cháy điện, tuyệt đối không được dùng nước làm vật chữa cháy khi chưa tắt cầu dao điện. Nhiều khi trong giây phút hoảng loạn lúc đám cháy xảy ra, điều tưởng chừng như cơ bản này rất dễ bị quên đi. Bình khí CO2 không phải “vạn năng” Các bình khí CO2 là chất chữa cháy hiệu quả, nhất là đối với các đám cháy trong không gian nhỏ, chữa cháy hiệu điện thế 380V trở xuống, chữa cháy cho máy móc và thiết bị, hồ sơ giấy tờ vì khi phun không lưu lại chất chữa cháy (CO2) trên vật cháy nên góp phần làm giảm hư hỏng các vật dụng. Đặc biệt, bình chữa cháy loại xách tay rất thường được dùng để dập tắt các đám cháy nhỏ hoặc các đốm lửa vừa mới phát sinh. Ngoài ra, bình khí CO2 còn có hiệu quả với những đám cháy chất rắn, chất lỏng và cho hiệu quả cao đối với đám cháy thiết bị điện, đám cháy buồng hầm nơi khuất gió. Ngược lại, bình khí này không hiệu quả đối với nơi thoáng gió vì lý do khí CO2khuyếch tán nhanh trong không khí. Tuy nhiên, trong những không gian kín thì cần cẩn thận khi sử dụng khí CO2 vì có thể gây ngạt thở cho người sử dụng. Do đó, trước khi phun ở phòng kín, phải báo cho mọi người ra hết khỏi phòng đồng thời phải tính trước được lối thoát ra sau khi phun khí CO2, tránh trường hợp bị kẹt trong đám cháy và khí CO2. Đặc biệt, không dùng bình khí CO2 để dập các đám cháy than hay kim loại nóng đỏ, vì do đặc tính hóa học, phần lớn khí CO2 trong bình sẽ biến đổi thành khí CO rất độc và dễ nổ khi gặp than. Ngoài ra, thêm một lưu ý nữa khí CO2 trong bình có nhiệt độ rất thấp nên tránh tiếp xúc trực tiếp hoặc phun trực tiếp vào người vì dễ gây bỏng lạnh.

View more

Tại sao phải tổ chức súc rửa bể trước khi chuyển sang tồn chứa, kinh doanh Xăng E5?

Tại sao phải tổ chức súc rửa bể trước khi chuyển sang tồn chứa, kinh doanh Xăng E5?

- Xăng sinh học có khả năng hòa tan cặn (nhựa) trong bồn bể, đường ống công nghệ và hệ thống xuất nhập hàng, vì vậy các bồn chứa và hệ thống đường ống công nghệ phải được xúc rửa sạch, làm khô nước trước khi chuyển sang sử dụng tồn chứa xăng sinh học để đảm bảo chất lượng Xăng E5 cung cấp ra thị trường.

View more

Tại sao Xăng sinh học không được nhiễm nước? Khả năng ngậm nước của Xăng sinh học là gì?

Tại sao Xăng sinh học không được nhiễm nước? Khả năng ngậm nước của Xăng sinh học là gì?

- Do ethanol có khả năng hòa tan vô hạn trong nước nên nếu xăng sinh học bị lẫn nước (hoặc bị hấp thụ nước từ môi trường có độ ẩm cao) thì nước có thể kéo ethanol ra khỏi xăng gây ra hiện tượng phân lớp trong xăng khiến xăng giảm chất lượng; - Khả năng ngậm nước của nhiên liệu: là khả năng hay lượng nước tối đa ngậm trong xăng sinh học mà không gây ra hiện tượng tách pha nước - nhiên liệu. Khả năng ngậm nước của xăng sinh học tăng thuận chiều với nhiệt độ của nhiên liệu.

View more

Những lưu ý trước và trong quá trình tổ chức kinh doanh Xăng E5 tại CHXD?

Những lưu ý trước và trong quá trình tổ chức kinh doanh Xăng E5 tại CHXD?

- Thực hiện súc rửa bể chứa trước khi tồn chứa, kinh doanh Xăng E5. Không tồn chứa, kinh doanh Xăng E5 tại những địa điểm hay bị ngập nước; - Trong quá trình kinh doanh Xăng E5, cần thường xuyên kiểm tra nước tự do ở đáy bể bằng thuốc cắt xăng, cắt nước chuyên dụng tương thích với xăng sinh học. Xả triệt để nước tự do (nếu phát hiện); - Hạn chế/không nhập hàng khi trời mưa, hoặc phải thực hiện dưới mái che; - Định kỳ kiểm tra hàm lượng nước vi lượng trong Xăng E5 tại bể chứa bằng thiết bị kiểm tra nhanh. Mở sổ theo dõi và kịp thời báo cáo Công ty/Xí nghiệp khi phát hiện những hiện tượng bất thường để phối hợp xử lý.

View more

CHXD bán Xăng E5 bị ngập nước (mặc dù đã có phương án bảo vệ chống nước), phải xử lý Xăng E5 như thế nào?

CHXD bán Xăng E5 bị ngập nước (mặc dù đã có phương án bảo vệ chống nước), phải xử lý Xăng E5 như thế nào?

  - Kiểm tra nước tự do bằng thuốc cắt xăng, cắt nước chuyên dụng tương thích với xăng sinh học; - Tiến hành thu hồi Xăng E5 bị giảm/mất phẩm chất về các bể xử lý sự cố tại các kho xăng dầu để xử lý; - Xả bỏ toàn bộ lớp nước - ethanol bị tách pha ở phía dưới đáy bể; - Lập phương án và tiến hành xử lý xăng sinh học không phù hợp cho đến khi xăng dầu đảm bảo chất lượng mới được bơm chuyển, xuất cấp cho khách hàng; - Lưu và bảo quản các mẫu xăng dầu lấy tại bể thu hồi trước và sau khi xử lý/pha chế. Thời gian lưu mẫu tối thiểu: 01 tháng.  

View more

Ý KIẾN KHÁCH HÀNG

00

Hệ thống cửa hàng tiêu biểu

00

Nhân viên làm việc lâu năm

00

Đại lý

00

Năm kinh nghiệm