Phương châm xây dựng Công ty CP XNK Đầu Tư Phát Triển Xăng Dầu Việt Nam trở thành một thương hiệu uy tín, chất lượng và thân thiện với khách hàng trên thị trường Việt Nam

Nhiên liệu Diesel (DO)

  • Đặc tính kỹ thuật:

    Nhiên liệu Diesel (DO – Diesel Oil) là một loại nhiên liệu lỏng, nặng hơn dầu lửa và xăng, sử dụng chủ yếu cho động cơ Diesel (đường bộ, đường sắt, đường thủy) và một phần được sử dụng cho các tuabin khí (trong công nghiệp phát điện, xây dựng…).

    Nhiên liệu Diesel được sản xuất chủ yếu từ phân đoạn gazoil và là sản phẩm của quá trình chưng cất trực tiếp dầu mỏ, có đầy đủ những tính chất lý hóa phù hợp cho động cơ Diesel mà không cần phải áp dụng những quá trình biến đổi hóa học phức tạp.
    Động cơ Diesel: được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp như dùng làm động cơ cho ô tô vận tải, đầu máy xe lửa, tàu thủy, máy nông nghiệp, … Động cơ Diesel được sản xuất thành nhiều loại, với kích thước, công suất, tốc độ khác nhau, … dẫn đến yêu cầu về nhiên liệu cũng khác nhau. Việc chọn loại nhiên liệu phù hợp là không đơn giản, phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất phải kể đến: kích thước và cấu trúc của động cơ; tốc độ và tải trọng; tần suất thay đổi tốc độ và tải trọng; bảo dưỡng; giá và khả năng cung cấp nhiên liệu.
    Loại
    Tốc độ (V/ph)
    Điều kiện vận hành
    Phạm vi sử dụng
    Tốc độ thấp
    Nhỏ hơn 375
    Tải trọng lớn, tốc độ không đổi.
    Máy đẩy tàu thủy, máy phát điện.
    Tốc độ trung bình
    375 - 1000
    Tải trọng khá cao, tốc độ tương đối ổn định.
    Máy phụ của tàu thủy, máy phát điện cố định, bơm.
    Tốc độ cao
    Lớn hơn 1000
    Tốc độ và tải trọng thay đổi.
    Giao thông vận tải, xe lửa, máy xây dựng.
    Mức giới hạn trong phân loại Diesel:
    Xuất phát từ phân loại đối với động cơ nêu trên, tiêu chuẩn Mỹ ASTM D975 phân loại nhiên liệu Diesel thành 03 loại: N01D, N02D, N04D.
    -    Loại N01D : bao gồm lớp nhiên liệu Diesel dễ hóa hơi từ dầu lửa đến các phần cất trung bình. Nhiên liệu nằm trong phạm vi này được dùng cho các động cơ có tốc độ cao và cho những phương tiện có tốc độ và tải trọng thường xuyên thay đổi, đặc biệt dùng trong trường hợp khi nhiệt độ nhiên liệu xuống thấp không bình thường.
    -    Loại N02D : bao gồm lớp nhiên liệu Diesel có độ hóa hơi thấp hơn. Nhiên liệu loại này dùng cho các động cơ có tốc độ cao của các phương tiện có tải trọng lượng tương đối lớn và tốc độ đều, hoặc dùng cho các động cơ không yêu cầu nhiên liệu có độ hóa hơi cao và những tính chất khác được quy định cho N01D.
    -    Loại N04D : bao gồm lớp nhiên liệu Diesel với các phần cất có độ nhớt cao hơn và hỗn hợp các phần cất đó với các nhiên liệu Diesel còn lại. Nhiên liệu loại này dùng cho các động cơ tốc độ thấp và trung bình trên các phương tiện chịu tải trọng lâu dài ở tốc độ ổn định đáng kể.
  • TCVN 5689:2005
    Tiêu chuẩn TCVN 5689:2005 qui định các chỉ tiêu chất lượng cho nhiên liệu dầu DO dùng cho động cơ Diesel của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các động cơ Diesel dùng cho mục đích khác.
    Tên chỉ tiêu
    Mức
    Phương pháp thử
    1.    Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max.
    0.05%S
    0.25%S
    TCVN 6701:2000      (ASTM D2622)
                                  /ASTM D5453
    2.    Chỉ số xêtan (*) , min.
    46
                                   ASTM D4737
    3.    Nhiệt độ cất, 0C, 90% thể tích, max.
    360
    TCVN 2698:2002      (ASTM D86)
    4.    Điểm chớp cháy cốc kín, 0C, min.
    55
    TCVN 6608:2000      (ASTM D3828)                               /ASTM D93
    5.    Độ nhớt động học ở 40 0C, mm2/s (**)
    2 - 4,5
    TCVN 3171:2003      (ASTM D445)
    6.   Cặn cácbon của 10 % cặn chưng cất, % khối lượng, max.
    0,3
    TCVN 6324:1997      (ASTM D189)
                                  /ASTM D4530
    7.    Điểm đông đặc, 0C, max.
    + 6
    TCVN 3753:1995      (ASTM D97)
    8.    Hàm lượng tro, % khối lượng, max.
    0,01
    TCVN 2690:1995      (ASTM D 482)
    9.    Hàm lượng nước, mg/kg, max.
    200
                                   ASTM E203
    10.Tạp chất dạng hạt, mg/l, max.
    10
                                   ASTM D2276
    11.Ăn mòn mảnh đồng ở 50 0C, 3 giờ, max.
    Loại 1
    TCVN 2694:2000      (ASTM D130)
    12.Khối lượng riêng ở 15 0C, kg/m3.
    820 - 860
    TCVN 6594:2000      (ASTM D1298)                               /ASTM D 4052
    13.Độ bôi trơn, µm, max.
    460
                                   ASTM D 6079
    14.Ngoại quan.
    Sạch, trong
                                   ASTM D 4176
    (*)   Phương pháp tính chỉ số xêtan không áp dụng cho các loại dầu điêzen có phụ gia cải thiện
         trị số xêtan.
    (**) 1 mm2/s = 1 cSt.
  • TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TCCS 03:2015/PLX NHIÊN LIỆU ĐIÊZEN (DO)- YÊU CẦU KỸ THUẬT

    Diesel fuel oils (DO)- Specifications

    Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 03:2015/PLX là tài liệu quy định các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm Nhiên liệu Điêzen (DO) đã được Tổng giám đốc Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) phê duyệt và công bố áp dụng theo quyết định số: GG5/PLX-QĐ-TGĐ ngày G5 tháng G1 năm 2016.

    Chỉ tiêu chất lượng của Nhiên liệu điêzen DO 0,05S

    TT

    Tên chỉ tiêu

    Nhiên liệu điêzen DO 0,05S

    Phương pháp thử

    1

    Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max

    500

    TCVN 6701 (ASTM D2622) TCVN 7760 (ASTM D5453) TCVN 3172 (ASTM D4294)

    2

    Chỉ số xêtan 1), min

    46

    TCVN 3180 (ASTM D4737)

    Hoặc trị số xêtan, min

    46

    TCVN 7630 (ASTM D613)

    3

    Nhiệt độ cât tại 90% thể tích thu hồi, oC max

    360

    TCVN 2698 (ASTM D86)

    4

    Điểm chớp cháy cốc kín, oC, min

    55

    TCVN 6608 (ASTM D3828) TCVN 2693 (ASTM D93)

    5

    Độ nhớt động học ở 40oC, cSt, min - max

    1

    o

    TCVN 3171 (ASTM D445)

    6

    Cặn các bon của 10% cặn chưng cât, % khối lượng, max

    0,3

    TCVN 6324 (ASTM D189) TCVN 7865 (ASTM D4530)

    7

    Điểm đông đặc, oC, max

    + 6

    TCVN 3753 (ASTM D97) ASTM D5950

    8

    Hàm lượng tro, % khối lượng, max

    0,01

    TCVN 2690 (ASTM D482)

    9

    Tạp chât dạng hạt, mg/l, max

    10

    TCVN 2706 (ASTM D6217)

    10

    Ăn mòn mảnh đồng ở 50oC trong 3 giờ, max

    Loại 1

    TCVN 2694 (ASTM D130)

    11

    Khối lượng riêng ở 15oC, kg/m3, min - max

    820-860

    TCVN 6594 (ASTM D1298) TCVN 8314 (ASTM D4052)

    12

    Độ bôi trơn, p,m, max

    460

    TCVN 7758 (ASTM D6079)

    13

    Ngoại quan

    Sạch, trong

    TCVN 7759 (ASTM D4176)

    Ghi chú:

    1) Có thể sử dụng Chỉ số xêtan thay Trị số xêtan nếu không có sẵn động cơ chuẩn để xác định Trị số xêtan và không sử dụng phụ gia cải thiện Trị số xêtan.